Mọi người (Những ai mang trong mình giọng nói Quảng Trị) hãy cùng chúng tôi góp phần xây dựng “Từ điển Quảng Trị” ngày càng hoàn chỉnh nhé!
Ở phần thứ hai này sẽ là danh sách các từ địa phương Quảng Trị theo vần từ Đ đến N. Mọi người bổ sung thêm vào nhé!
* Chú giải: (P) : Phiên âm bắt nguồn từ tiếng Pháp được Việt hoá sau đó Quảng Trị hoá mà có.
(TN): Thành ngữ riêng Quảng Trị
(VD) Ví dụ
Đ:
-Đao: Con Dao
-Đạ: Đã. Đạ ngá = Đã ngứa.
-Đạ chận: đã giận (chận là giận) VD : táng một bớp tai cho đạ chận = táng một bớp tai cho đã giận
-Đá giò lái = đá quay một vòng ra sau làm đối phương bất ngờ, cũng có thể chỉ sự thất bại bất ngờ trong tình yêu – VD: thằng nớ bị đá giò lái rồi
-Đại chẳng = to lớn
-Đai = dai ( đai dư thịt trâu tra = dai như thịt trâu già)
-Đám = dám, tỏ ý thách thức – VD: Mi đám đụng vô cái móng chân tau không?
– Đéng = điếng ( Chú Bờm cắm o Hà một méng ở háng đau đéng = Chú Bờm cắn o Hà một miếng ở háng đau điếng )
– Đéng (danh từ) = Ráy tai
– Đập: Đánh. vd : Đập chắc = đánh nhau
– Đìa = ao, hồ
– Địu = dây dun VD: mấy chạc địu mắc chắc khở không ra = mấy sợi dun mắc nhau gở không ra
– Đam = con cua đồng
– Đàng: Đường. Con đàng xưa em đi. Đàng quan: Đường lớn
– Đặt trẹt= ngày đầu tiên cho heo con ăn – VD: heo con nó sắp lớn rồi đặt trẹt chưa O
– Đấy = đái (o Vi nậy rồi còn đấy trấm = Cô Vi lớn rồi còn đái dầm )
– Đị: Đõm, Đĩ. Làm đị = Làm đỏm = Làm bộ = Làm dáng = Làm Đõm = làm Đĩ : Chỉ sự se sua trang điểm ăn diện của chị em khác làm! = đi làm: Bán Trôn nuôi miệng
Nguồn ảnh: trangvinhhoang.com
-Đọ: Đó. Đọ tề = Đó kìa.
-Đi mánh = đi buôn lậu
– Đi Sim = Trai gái đi tỏ tình ( dân tộc Vân Kiều )
– Đi bỏ trầu = Dạm hỏi trước khi cưới
– Độ cợ : ước đoán kích cỡ (o Vi cao độ cợ 1,6 m = 0 vi cao khoảng 1,6 m)
– Đọa: Mệt – VD: Mỗi lần thằng Bo vô cho có một từ mần eng cập dật bắt mệt!
– Đợt: Long nhong (ý vô bổ). Bé Mèo mới đi đợt về độ, cái đồ…! Việc dà thì khôn chịu mần!
– Đợ: Đỡ. Đi xe đạp cho đợ tốn xăng! Ở đợ: Giúp việc, đầy tớ. TN: Bán vợ đợ con
– Đỡ: Mắc cỡ, xấu hổ.
– Đọi: cái tô (Thành ngữ QT: Lời nói đọi máu)
– Địa: Cái đĩa.
– Đụa = đũa, đôi đũa gắp đồ ăn – VD: Eng Tuấn ăn theo kiểu tây chừ cầm đụa không được mà gắp đồ ăn.
– Đụi (có vùng, có khi đọc là ụi): Húc
– Đụn = đống ( đụn rơm = đống rơm ). Eng Tuấn đi ra ngoài hè ẻ cả đụn ui chao là gớm!!!!
– Để đèng = để dành – VD: chừ ăn một méng béng thôi để đèng ngày mai ăn = giờ ăn một miếng bánh thôi để dành ngày mai ăn
– Đùi cui = dùi cui – VD: Mưa cứ khóc hoài bị ba lấy cấy đùi cui khỏ một cấy
– Đưới = dưới (lên côi rừng ,xuống đưới biển = lên trên rừng , xuống dưới biển )
– Được nời = làm tới VD: Chìu chú Lợn quái nên chú được nời = Chiều chú Lợn quá nên chú làm tới
E:
-Eng: Anh , Eng tam = anh em
– Ếc : ếch VD: Túi qua Thanh Nhiên đi câu 1 oi ếc
G.
– Gáy: Trạng, nói trạng. O Vi biết chi về DTT mà bày đặt gáy!
– Gặm: Cắm. Gặm cơn = trồng cây (tương đương/xem thêm: cặm)
– Gân: Liều, gắng, cố
– Ghi đông = tay lái xe dạp – VD: Ghi đông bị quẹo rồi
– Gáo = Dụng cụ có cán cầm để múc nước ( Bà con kiểm tra các nơi khác có dùng từ này không ?)
– Guậy: Phá (Xem thêm Quấy)
– Giặc = Giật ( Giặc dây thì động rừng = giật dây thì động tới rừng )
– Giò: Chân, cẵng, cẵng chân. Què giò = què cẵng = què chân
– Gò: Tán gái
– Gớm, gớm guốc: Bẩn, Dơ bẩn (tương đương/xem thêm tởm)
– Gác – Măng – rê: Cái tủ bếp (P)
– Gác đờ co = người cận vệ ( Từ Pháp hóa )
H:
– Hà = thường nói để trẻ nhỏ hả miệng khi cho ăn – VD: hà nè con= hả miệng đi con
– Hè: Khoảng đất ngoài nhà, sát vách
– Hôi xoong = mùi hôi của nước tiểu VD: Mưa nậy rồi mà còn đấy trấm hôi xoong quá
– Họt: Học tập, học hỏi.
– Họoc dọi= làm theo, copy lại ý của ai đó…(dọi có rồi nhưng dọi này nghĩa khác à nghe) – VD: O Vi họọc dọi chú Bờm làm từ điển.
– Họn : Họng (viêm họn = viêm họng)
– Hôn = Hông Bồn em trẹo hôn = Bồng em vẹo hông
– Hộn = hỗn – VD: Thằng Mưa dỏ mà nói hộn ghê ta ơi
– Hun = Hôn ( chú Bờm hun o Hà = chú Bờm hôn o Hà )
– Hèo: (nhẹ hơn) hử, hở, răng ngu rứa hèo = sao ngu thế hử
I:
– Ì: Ừ. Ì đọ: Ừ đó
– In: Giống – In chắc = Giống nhau.
– Inh: Ồn.
– “Im” -> bóng dim -> đi vô trông im mà đứng
K:
– Khoai xẫm= khoai bị nước ngâm nước mưa hay bị ngập lụt – VD: Thằng mô ăn khoai xẫm mà địt hôi thế
– Khun = khôn VD: chú Lợi nậy rứa chứ chưa chắc khun hơn thằng Mưa mô nờ = chú Lợi lớn vậy chứ chưa chắc khôn hơn thằng Mưa đâu à .
– Khớn: chừa, khiếp, Xem xêm (Tương đương): Tởn – VD chú Bờm dại 1 lần rồi mà vẫn chưa khớn
– Kí: Cái – Kí lô – Ki lô (trọng lượng), Kí ni nì = cái này này. (Có vùng phát âm: Kị ni = cái này)
– Kị: Giỗ (Ông Bà). Hôm ni kị Mệ = Hôm nay giỗ Bà.
– Kiết = kiết mọt, keo kiệt, tận cùng – VD: thằng nớ hênh hoang rứa chơ nghèo kiết xác
– Khui = mở – VD: khui cái chai bia=mở cái chai bia
– Khở = gở – VD : Bờm ngồi buồn khở cứt mụi = Bờm ngồi buồn gở cứt mũi
– Khéo, chảu = đẹp ( con nớ coi cũng khéo đó = cô đó nhìn cũng đẹp đó )
– Khải = gải – VD: Eng Nguyen ngồi khải ghẻ ngá = anh Nguyen ngồi gải ghẻ ngứa
– Khươi-> lấy ra -> khuơi cái nút chai tui với
– Khôông: không , khôông biết = không biêt
– Khôông ai đáy= không ai dạy – VD: đổ ba trợn con không ai đáy
– Khoóc = khóc ( 0 Hà khoóc hết nước mắt vì Bờm = 0 Hà khóc hết nước mắt vì Bờm)
L:
– Lả: Lửa
– Lã: Nước lã = nác lã = nước lạnh (chưa đun sôi)
– Lái: Lưới (dùng đánh bắt cá)
– Láng = trơn , nhẵn , phẳng, (láng xậy = bóng loáng)
– Lại: Cái lưỡi – Lọi lại = gãy lưỡi. O Vi nói diều mà chưa bị lọi lại!
– Lạt = nhạt (tình cảm chi mà lạt dư nước Ôốc = tình cảm gì mà nhạt như nước ốc )
– Lạt lẽo = lạnh nhạt , thờ ơ ( Lúc ni o Vi đối xử với tui lạt lẽo quái = Lúc này o Vi đối xử với tui lạnh nhạt quá)
– Lắng: Lạnh , nguội (Con không ăn cơm đi cả lắng mất = Con không ăn cơm đi kẻo nguội mất )
– Lay cay: (gây) phiền hà, (ưa) rắc rối, (thích) phức tạp
– Lậy: Lấy
– Ló: Lúa
– Lộ: lỗ ,lời lộ = lời lỗ
– Lô cốt = công sự dùng trong chiến đấu phòng ngự
– Lò xô = bếp dầu thường để nấu nướng VD: Có cái lò xô không cho mượn về nấu cơm bựa ni hết củi rồi
– Lon ghi gô (lon gui gô): Lon bằng nhôm, màu trắng, của quân đội ngày xưa dùng đựng cơm, lương khô. (P)
– Loi: Đấm, thụi
– Lòi : Dư, thừa , lồi , lộ ra , phơi bày ra , đưa ra , hở hang … VD : O vi mặc quần để lòi lộ tún ; con rắn rắn lòi đầu ra khỏi hang ; dấu đầu lòi đuôi = dấu đầu hở đuôi.
– Lọi: Gãy. Lọi giò = gãy chân.
– Lâm: Lầm, sa lầy, sa đà.
– Lẹo: Bị nhọt ở mi mắt Nghiã khác (từ lóng) là giao hợp
– Lèng: Lành. Áo quần lèng lặn = Áo quần lành lặn = ăn mặc chỉnh chu.
– Leng pheng= Lén phén = xớ rớ lại gần. O Vi leng pheng với chú Phúc có ngày ăn H2SO4 đậm đặc.
– Loọc = Luộc ( loọc rau = luộc rau)
– Lộ nghẹ: Mồ hóng bám quanh xong nồi
– Lảm nhảm: Nói nhiều, nói đi nói lại một chuyện.
– Lúi húi. mần chi mà lúi húi đưới bếp rứa. Lúi húi nớ nghĩa là cặm cụi làm chi đó Bo.
– Lưa = còn – VD : Vi ăn méng béng ni nếu lưa thì eng Tuấn ăn = Vi ăn miếng bánh này nếu còn thì anh Tuấn ăn
– Lủng: Thủng. Quần bị lủng 1 lộ đại chang nơi mông
– Luynh = Dầu Nhớt (nhờn) bôi trơn động cơ
– Liệng= ném, quăng – VD: cái đồ dỡ hơi đó liệng quách cho rồi
– Leng queng : loanh quanh
M:
– Ma leng: Ma lanh, ranh mương. Cu Long ma lanh lắm!
– Mạ: Mẹ
– May ơ= đùm, hai cái trục trước và sau của xe đạp nơi gắn tăm vô đó
– Mần: Làm
– Mần lẫy= giận hờn, làm cái chi đó không vừa và cắt ngang giữa chừng không làm nữa – VD: O Vi mần lẫy không ăn cơm tề
– Mắc = bận – VD: O Vi mấy ngày ni mắc việc quái bơ chú Bờm nối thơ một chắc
– Mi : Mày
– Miềng: mình (chỉ người đang nói) – Bé Oanh còn dỏ mờ đám nói: Miềng biết yêu rồi!!!
– Mụ: bà già, Chỉ phụ nữ đã có chồng: con mụ ni, mụ nớ. Mụ = Mệ Bà cô Nội, Mệ Bà cô ngoại. Thưa mụ mà về đi con!
– Mự = mợ – VD : Mự là vợ của cụ = Mợ là vợ của cậu
– Mụi: Mũi – Cái mặt của chú Bờm không chổ mô dòm ra vẻ hết, mui sứt, mẹng rộng chạc oạc, mụi trẹt, néc lông cả bợng. Rứa mà Vi ưng bất đoạ!
– Mụt = Chỉ khối u trên cơ thể ; mầm cây mới đâm chồi.. ( mụt nhọt ; mụt măng)
– Mun = tro – VD: xúc mun đổ hầm cầu
– Mẹng: Miệng VD: cấy mẹng chú Bờm to in cấy trạc
– Mệ = bà – VD: mệ nội=bà nội
– Mo = Cái gàu múc nước
– Mỏ: Miệng – VD: Mỏ con nớ dài hai phân
– Mỏ ác = một vị trí trên chỏm đầu con người ( huyệt Bá hội )
– Màng tang = Thái dương ( một vị trí trên cơ thể con người )
– Mợ = mỡ bôi xe hay mỡ ăn – VD: Cho xin chút mợ bôi xe
– Mô: đâu – VD: đi mô cho tau đi với
– Mọoc: Mọc. Mọt cơn = Mọc cây
– Mơi = mai – VD: Ngày mơi đi chơi nghe
– Mót = lượn lặt những cái gì còn sót lại ( mót lúa , mót đậu …)
– Mốt = kia – VD: Ngày mốt đám cưới eng
– Một phân hai sãi =Một vừa hai phải (TN)
– Mắt trọ trọ = Mắt mở to , trố , nhìn mà không chớp mắt…
– Mẹc: Mặc, ăn mặc; Nghĩa khác (do cách phát âm) là cái trẹt -xem thêm cái trẹt.
– Méc = mách ( đem kể lại một chuyện gì đó cho người khác) – VD : Mi là thằng ăn trộm , tau về méc mạ tau .
– Mẹt: chỉ con gái, phụ nữ: thị mẹt).
– Méng: Miếng. O Vi ăn chi ngon rứa, cho xin méng!
– Mói: Muối VD: Mói mặn dệ sợ = muối nặn dể sợ
– Mồng trót: cái phao câu của loài long vũ (gà, vịt)
– Mồng đóc: Âm vật (Một vật nhỏ nằm ở bộ phận sinh dục phụ nữ)
– Mén: Nhỏ – VD: Thằng Mưa mén mén mà ranh mương = thằng Mưa nhỏ nhỏ mà ranh mương
– Mẹng: Miệng
– Mẽng trèng , mẽng chai = mãnh vỡ của gạch ngói , chai lọ thủy tinh …
– Mò : Sờ soạng , sờ mó – Mò: Đi mò mò = đi không ai thấy = đi mà ít thấy. Đang ngồi dậu thấy Tuấn mò tới! – Từ điển ni răng không ai mò vô hè?!
– Mui: môi (Mui méng = mui miếng = môi méng = Môi). Vi ăn chùng dính đầy mui mén mà cại!
– Mửa = ói, nôn – VD: Chú bờm mới uống có 2 chai mà mửa tùm lum
– Moóc = Móc ( moi moóc = moi moóc ( hay để ý đến chuyện riêng tư của người khác )
– Mược= mặc, từ ni mà chưa có thiệt vô lý hết sức – VD: Chú Phúc không chịu mược cùn thì cho chú ở lỗ
N:
– Náng : nướng, nước thịt – VD: Hôm qua O náng một con tôm hùm thiệt là to
– Năng = Căng (Khi xưa C moọc trước răng , bây chừ răng rụng C vẫn năng dư đờn – Hò Quảng Trị
– Nạo: Làm nạo = Làm đại = Làm cho rồi – Khác Nạo vét!
– Nạm: nắm ( của chú Phúc to thiệt , o Hà cầm một nặm không hết = của chú Phúc to thiệt , o Hà cầm một nắm không hết)
– Nằm trấp = nằm úp mặt
– Nằm ngả = nằm ngữa mặt
– Nằm Nơi = Phụ nữ đang nghĩ ngơi sau khi sinh đẻ
– năm ngoái = năm vừa rồi – VD: Năm vừa rồi QT ít thành viên hơn năm ni
– Ngợ = ngượng – VD: Tình cờ gặp người yêu củ, O ngợ kinh khủng
– Nậy: Lớn. Thằng Mưa mới đó mà chừ nậy ghê hè!
– Nần bà : đàn bà , phụ nữ
– Ngá: Ngứa. Thấy TQT mấy bựa ni bị hack mà ngá gan!
– Ngáng = chặn ngang , chắn lại.. ( đưa chinh ngáng mần thằng nớ bổ trấp =đưa chân chặn lại làm thằng kia té sấp )
– Ngó: Thấy, nhìn thấy, nhìn.
– Ngọ, cựa ngọ = Ngõ, cửa ngõ – VD: Dà em có hoa vàng trước ngọ
– Ngót: Hết, Hết sạch, hết cỡ.
– Nhỡi: Chơi. Đi nhỡi = đi chơi.
– Nác: Nước. Uống méng nác = Uống miếng nước. Nác lã = nước chưa đun sôi.
– Nè: Cành của cây tre (Chỉ các cành lá sau khi róc khỏi thân cây tre)
– Neng: Răng (cái răng)
– Néc: Nách – Vi hôi néc lắm, đừng lại gần.
– Ngái: Xa (xa xôi, cách trở).
– Ngạ = Hết ( Khi đứng riêng không có nghĩa , khi kết hợp các từ khác nghĩa là HẾT. VD : Chừng đó là ăn không ngạ rồi = chừng đó là ăn không hết rồi )
– Ngoảy: Quay, ngoái, ngoảnh. Ngoảy đi: Quay đi; Ngoảy lại: Ngoái lại = Ngoảnh lại.
– Ngoẻn: ăn (Tả ý ăn nhanh chóng). Địa Gà bự rứa mà eng Nguyen ngoẻn xí bơ hết
– Ngủ cục: Ngủ gục
– Nì, Ni: Này
– Nỏ: Không. Nỏ biết = Không biết
– Nôống= cái nia lớn, cái ni hình như chỉ có Quảng trị – VD: lấy cái nô ống dên lúa
– Nơm= chơm – VD: Cái nơm= cái chơm
– Nớ : đó , cấy nớ = cái đó
– Nót: nuốt
– Nói láo = nói sai sự thật , nói dối
– Nói ba láp ba đế = nói năng thô thiển thiếu suy nghĩ
– Nói cà lăm = nói lắp , nói lặp
– Nói Trạng = nói phóng đại , tự đề cao mình
– Nước méng = Nước miếng , nước bọt
– Nốp: Nốp rọt = Nóng ruột (có vùng đọc là nốt rọt)
– Nốt: Dân vạn đò
– Nờ: Nào (từ đệm) Có chi mô nờ = có gì đâu nào.
– Núp: Trốn. Tè núp (tè núp tích bắn): Trò chơi Đánh trận giả của trẻ con.
– Núm = cầm một vật gì đó – Ví dụ: Chú Bờm đi mô cũng núm cấy lưng cùn kẻo sợ bị tuột = Chú Bờm đi đâu cũng cầm cái lưng quần kẻo sợ bị tuột.
– Nứng: Hiện tượng cương cứng của dương vật , âm vật
– Nôốc = Chỉ những người dân sống trên vạn đò
– Nhớp = bẩn, dơ
– Nẹt: Đuổi, rượt – VD: mần chi mà như bị ma nẹt rứa ??
– Nọ: Không. ” Nọ biết nơi tề”
– Nút lại: hôn nhau ( dùng lưỡi)
-Nghị = Suy nghĩ ( nghị mãi không ra = suy nghĩ mãi không ra )
– Nóng hủi = nóng quá – VD: O nớ không biết phải sốt không mà nóng hủi