Thú vị và vô cùng hữu ích với “từ điển“ tiếng Quảng Trị (Phần I)

    Đây là “từ điển Quảng Trị” chúng tôi chọn lọc từ nhiều nguồn. Những ai chưa biết, những ai cảm thấy yêu tiếng Quảng Trị có thể tham khảo.

    A:

    – Áng : Ước lượng , ước tính , đoán chừng (Tui áng chừng cái ni nặng khoảng 84 kí = Tôi đoán chừng cái này nặng khoảng 84 kg)

    – Ả: Chỉ phụ nữ, dùng cho ngôi thứ 3.

    – Ảng: Lu, chum, vại đựng nước.
    – Ây: Ừ, à, ầy, ôi. Ây rứa à = À thế a = Ừ thế à!; ầy dèo = Ô chà (cảm thán!) = Ôi chao!; Ầy hèo! = Ừ hè (hèo)! = Thế à!

    – Ấy: Làm. Ấy đi = làm đi. Ấy chưa = Làm (cái đó) chưa?.

    B:

    - Ba láp: Bá láp bá đế, nói lung tung, nói tầm bậy tầm bạ (Long vô đây đừng nói ba láp nghe)

     - Ba trợn , ba trạc ( có thể nói gộp là ba trợn) : Chỉ người có hành động và nói năng ngang ngược , thiếu văn hóa , thiếu suy nghĩ ...)

    - Bạc : Đồi cát

    - bạo = bão VD : Cơn bạo số 7 sắp tràn vô  = cơn bão số 7 sắp tràn vào 

    - BẠNG = Húc  = Tông : hành động này thường dùng để diễn tả Trâu  Bò đánh nhau hoặc húc vào người .

    vd: Bị Trâu bạng , Hai thằng bạng nhau , Ra đường bị xe bạng.

    - Bàu : Vùng đất ruộng thấp trủng thường bị ngập nước

    - bả : tát (bả cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy = tát cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy)

    - Bắp Mỏ: Chỉ cái miệng.

    - Bấp= vấp VD: bấp cái đội lọi cái răng

    - Bắt hôi = Bắt các con cá còn sót lại (gióng như đi mót lúa...)

    - Béc: mở - béc mắt là thấy chán rồi = mở mắt là thấy chán rồi!

    - Mưa ham, đòi cho lắm, ăn không hết Béc mẹng dộng vô!

    - Bén: Sắc (dao) dùng riêng, không dùng ghép như từ phổ thông phải là sắc bén. Bén hí: Sắc nghê!

    - Béng: Bánh. Bánh trái, bánh xe.

    - BỆC :  = BỜM =  ngơ ngơ , khờ khờ , chậm chạm : Thường dùng để chê một ai đó . Đặc biệt từ Cha Mạ thường dùng để đặt tên cho con cái .

    VD: Thằng bệc , cu bệc , Anh Bệc.

    - Bẹo: Béo = nhéo,im lặng không tau bẹo cho chừ

    - Bi đan= bàn đạp

    VD: Bi đan xe già làng bị hư rồi

    - Bì Kê: Hộp quẹt, máy lửa (P)

    - Bính :  Quả Bí  VD: Bính Đao (bí đao) , Bính Đỏ (bí đỏ , quả bí ngô)

    -Bịn = Vịnh, cầm (Tiếng quê em từ này không có nghĩa là Bịnh cảm các bác à) VD : Bịnh vô cấy cột mà đi kẻo bổ mệ nờ

    - Bòn: Vơ vét.

    - Bọp = bóp VD: Bọp cái bánh xe coi còn hơi không VD: thằng cu tí (tên hồi nhỏ của chú Bờm) vừa bú vừa bọp bú mẹ nó tề

    - Bọp bọp: Một loài họ Ngao, sống ở nước ngọt, màu đen, kích thước lớn đạt trên 7 cm bề ngang.

    - Bót = vót, gọt bút chì (cái nghĩa ni khác bót bà ga à nghe) VD: Mi đi bót cái bút chì cho tau cái

    - Bót bà ga ; Bà ga: Yên sau xe 2 bánh, giá trên nóc xe ôtô (P)

    - Bổ: té, ngã - Bổ ngữa = té ngữa = Ngã ngữa.

    VD: Ra ngoài cươi,bấp cấy cuốc xẻng,bổ một vật, trợt cấy trốc cúi, rụng cha cấy neng cựa...

    - Bốn: Vụng; Bốn bây = Vụng về; bốn lắm = Vụng quá

    - Bồn = Bồng

    - Bông: Hoa. Cái bông = (một) bông hoa; Bình Bông = Bình Hoa

    - bôông = bông , bông y tế

    - bôồng = bồng , bồng con

    - Bống (bôống)= Vụng về , làm không được việc gì cả . Từ này thường dành cho con trai .

    VD: Trong nhà có thằng con trai mà Bóng đèn điện, cầu chì bị cháy mà không biết sửa ... nói chung là mấy thứ linh tinh trong nhà bị hỏng hoặc những việc cơ bản (...) mà không làm được thì gọi là BỐNG 

    - Bơ = một loại từ đệm,có ý nghĩa tương đương với các từ"rồi", chỉ một việc kế tiếp -> hắn đập em bơ em đập lại

    - Bơ hớ= lanh chanh VD: O vi bớ hớ quá, chuyện của người khác mà O cũng đi thưa kiện

    - Bợ: Bưng bê, đỡ.

    - bơng=bê bưng Chú Phúc mô rồi bơng dịa thịt gà lên nhậu cho rồi

    - Bợng = Bửng ( miền nam )= Mảng , miếng ( miền Bắc )

    - Bớp: Tát tai, vả vào mồm.

    - Bụ: Vú. Nậy rồi còn rờ bụ mạ = Lớn rồi còn rờ vú mẹ.

    - Bụ nghẹ= lọ nghẹ, than đen nơi nồi chảo

    VD: chơi bài quẹt bụ nghẹ

    - Bui: Vui vẻ.

    - Búi: Rối ren

    - bụm mẹng = bưng miệng VD: Chú Bờm bụm mẹng lại kẻo hôi mẹng quái

    - Bun: Đầy, đầy ắp, đầy bun. Cơm thì đơm vừa lưng, mần chi mà bun dư cơm cúng!

    - Bự: To, lớn. Bự tổ chảng = To đại chang = Quá to lớn.

    - Bưa: Chán, ngán, đủ - ăn bưa chưa = Ăn no chưa, ăn ớn chưa, ăn đủ chưa.

    -Bựa ni = hôm này VD: Bựa ni Vi mệt đừ

    - Bựa diếp= mấy ngày trước đó VD: bựa diếp eng có gặp O vi đó

    - Bươi = bới VD: Con gà bươi quào đất tìm ló = Con gà bới đất tìm lúa

    - Bường= bình, thường chỉ bình nấu nước VD: có cái bường không cho O mượn nấu méng nác

    - Bửa (động từ) = Chẻ, Bổ VD: bửa củi, chẻ củi ...

    C:

    – Cà rem = kem – VD: ai cà rem không

    – Cả đôống= cả đống – VD: Người giỏi như thằng nớ ngoài quê tau cả đôống

    – Cả vạt= rất nhiều, ý nói quá nhiều – VD: Đồ nớ tau cả vạt (cả đống)

    – Cại chắc: Cãi (cãi nhau, chối cãi)

    – Cà mèn: Cặp lồng. (P)

    – Cà Lơi = con chim sơn ca

    – Cá tràu: Cá lóc, cá Quả

    – Cái chi = cái gì, cái nào – VD: Mi nói cái chi rứa = Mi nói cái gì thế

    – Cá Gáy: Cá Chép

    – Cá trù: Cá tràu = cá lóc.

    – Cây Sầu đâu = cây sầu đông , cây xoan

    – Cáy = gáy VD: gà cáy canh 3 mạ thức con dậy học bài – Cáy: ghét trên cơ thể, đất và da lâu ngày không tắm. Eng Tuấn có cấy lưng cáy không là cáy

    – Cấy : cái , đực cấy = đực cái , con cấy

    – Căn bảy: căn giữa của nhà ba gian (dùng để thờ cúng).

    – Cẵng: Chân (Xem thêm: chin). Lọi cẵng = Gãy chân.

    – Cặm: Cắm. Cặm bông = Cắm hoa. (có khi, có nơi phát âm là gặm. Gặm bông = cắm hoa)

    – Cắm = cắn (cắm lại = cắn lưỡi )

    – Ceng: món canh , súp …

    – Cẹng: Cánh. chim gãy cẹng = chim gãy cánh

    – Chàn = giàn, cũng có thể dùng để chỉ chàn khói – VD chàn mướp= giàn mướp

    – Chóc chóc: Lau chau. Thằng Mưa dỏ mờ cấy mẹng cứ chóc chóc.

    – Chụi = dụi ( đừng chụi tay vô mắt = đừng dụi tay vô mắt )

    – Con cấy: Con gái nhỏ đến chưa chồng nhưng dưới độ tuổi lỡ thì. TN: con cấy con cóc, con gái con đứa

    – Cóc = con nhỏ nhỏ trong lip xe đạp, người nam gọi là con chó – VD: Xe bị trật cóc đạp không chạy

    – Con dái = con nhái vd: đêm ni lên ái tử bắt dái hè

    – Con ôốc = con ốc

    – Con tít = con rít VD Hôm qua chú Bờm thò tay vô cái hang bị con tít cắn cho 1 phát

    – Con bịp bịp = con bìm bịp – VD: thịt chim bịp bịp ăn vô là túi nớ khỏi ngủ luôn

    – Con vè ve = con ve VD: ê đi trặc vè ve không

    – Cọn: Cọng (cọn rau = Cọng rau) Cọn = cõng

    – Côi: Trên – Ở côi tề: ở trên kia

    – Chạc = sợi dây

    – Chẹn = nhánh ( chẹn ló = nhánh lúa )

    – Cổ = củ (cổ khoai lang = củ khoai lang )

    - Cồn : Vùng đất nhô cao hơn so với xung quanh ( Cồn Tiên , đảo Cồn Cỏ …)

    – Cơn : cây , cơn đèn = cây đèn ,cơn chuối = cây chuối

    – Có Mang : chỉ người phụ nữ đang mang bầu ( bụng mang dạ chửa)

    – Cột: Trụ, gốc. Cột điện = Cây trụ điện; cột cây = Gốc cây

    – Côộc= cộc VD: bấp cái cộộc ngã cái uỵch

    – Cột( động từ) : trói , buộc, siết chặt ( muốn ngủ lâu cột trâu cho trặt = muốn ngủ lâu buộc trâu cho chặt)

    – Còm : còng. Lưng còm = lưng còng …cúi thấp lưng xuống.

    – Coi : xem , nhìn. đi coi phim = đi xem phim ; mi coi chi rứa = mi nhìn gì vậy.

    – Cợ: Cỡ

    – Có chi mô nờ = có gì đâu nào

    Nguồn ảnh: huyhoangdesign.com

    Nguồn ảnh: huyhoangdesign.com

    – Cổi = cởi VD: Chú Lợi cổi cùn dảy xuống rào tắm = Chú Lợi cởi quần nhảy xuống sông tắm

    – Cợi = cưỡi VD: Cu Bo cợi lưng ngựa

    – Cưa : Đi tán tỉnh , làm quen ( quan hệ trai gái )

    – Cươi: Sân trước

    – Chao: Rửa qua trên bề mặt nước. Đem bó rau heo ra chao sạch đất rồi cắt chơ đừng dác Long hí! Chao cẳng (vùng Vĩnh Linh)= Rửa (sơ qua) chân.

    – Chắc: Nhau. Chắc chắn (phổ thông) = Chắc nụi khác In chắc = Giống nhau, ưa chắc hoặc ưng chắc = Yêu nhau

    – Chầu: Chờ : chầu chực, chờ đợi; Chầu rìa: chờ chực một bên. Chà: ui chầu = ui chờ = Ôi chà!

    – Chẹp: Chẹp bẹp = Nằm sát ván (đau chẹp bẹp = Ốm liệt giường)= bị đè đến mỏng dính; Chẹp mỏ: Cãi bị thua, nói bị người ta phản đối nên thua;

    – Chẹ = chiếu VD: lấy chiếc chẹ ngoài hàng rào vô cho mạ

    – Chin: Chân, cẳng. Chin bàn = chân bàn = cẳng bàn.

    – Chỉn: Sợi chỉ, Chỉn chu = Chỉnh chu.

    – Chi dữ rứa = sao nhiều thế VD: Mua bông hồng cho Vi chi dữ rứa

    – Chun: Chui (Chui rúc, chui qua).

    – Chự: Giữ. Chự dà = giữ nhà = trông coi nhà cửa

    – Chực: Rình rập , chờ đợi , ( thằng ăn trộm đứng chực … = thằng ăm trộm đứng rình rập …) ăn chực = chờ đợi người khác dùng bữa là nhào vào ăn. ăn ké.

    – Chắc : Cứng ( vững chắc) và còn nghĩa khác là ” chắc” khi đứng riêng biệt thì nó không có nghĩa , nhưng khi ghép với từ khác lại có nghĩa như : Đập chắc= đánh nhau ; đứng một chắc = đứng một mình

    – Chấp : tỏ ý thách thức (tau chấp luôn cả hai thằng mi = Tao thách luôn cả hai thằng mày )

    – Chành rành : ý nói người vô duyên ) (Thành ngữ QT: Chành rành chựa rựa)

    – Cấu = cào VD: con mèo cấu mặt của Bo = con mèo cào mặt của Bo

    – Cón: Lạnh cóng

    – Cù: Rủ (Cù rủ). Muội với Bờm cù chắc đi chơi.

    – Cụ = cậu VD: Con của O Vi sẽ kêu eng Nguyen bằng cậu hay dượng hè ??

    – Cù két: Tọc lét, cù kít.

    – Cùn: Quần.  O Vi mặc cùn lòi tún!

    – Cùn = thiếu sắc bén ( Rựa cùn = rựa không sắc ; lý sự cùn = lý sự thiếu sắc bén)

    – Cựa: Cửa. Cựa đường = Cổng ngõ

    – Cúi: Trốt cúi = đầu gối, Cái cúi = Cái (đầu) gối.

    – Cơn: Cây – Cơn chanh = Cây chanh

    – Chà bong= dăm bông (miền nam), ruốc (miền bắc) – VD: ăn cơm với chà bong

    – Chạn: Chạn Bếp: Kệ, giá treo trên ông đầu râu để đựng củi sấy, thức ăn, đồ màu

    – Chành rành, chèng rèng= lanh chanh, việc không ai nhờ cũng làm VD: O Vi nớ chành rành lắm, không ai mượn hết cũng xong vô mần

    – Chạp: Làm cỏ mộ (tảo thanh) – Giỗ chạp: cúng Ông Bà

    – Chũi = chổi VD: Cu Bo mô rồi cầm cấy chũi ra xuốc cươi coi

    – Chụm = đun, nấu VD: Thằng Mưa chụm cấy nồi rau heo cho mạ tề

    – Chợn: Giỡn. Ví dụ: chợn chó chó lờn mặt

    – Chờng = Giường ( Chú Bờm mần o Hà sập chờng )

    – Chộ: Thấy, nằm mơ. (bựa qua nằm chộ = Hôm qua nằm mơ; Eng Tâm đi với mèo bị vợ chộ =  )

    – Chổ: Nhổ  Chổ nác méng = Nhổ nước bọt

    – Chọ: có nghĩa đống – một đống, một khoảng, một số (ít). Đau bụng, Toa lét khôn vô, thằng Bo ra góc vườn mần y một chọ!!!!

    – Chúc mồng = con chim chào mào

    – Chụp = bắt,tóm lấy,vồ lấy, cầm lấy (chụp cái thằng nớ lại = bắt cái thằng kia lại ; thằng nớ chụp bụ o tê …)

    – Cực chảng đãn : sự vất vả, mệt nhọc

    – Côống : cống (côống thoát nước = cống thoát nước)

    – Chôồn= chồng, xếp – VD: Chồồng cái ghế lên cái bàn, chôồng chén dịa…

    – Chạng vạng = chập tối VD: Mưa Ham chơi quái, ngày mô cũng chạng vạng mới về, ba mi biết thì chết

    – Chạng ạng = to bè, khá to, rất to

    – Chặng: Một đoạn, một khúc . Eng Tuấn ngó to con rứa mờ cấy nớ O khám được có chặng chơ mấy!

    – Chảng hảng ( đứng chàng hảng , nằm chảng hảng, ngồi chảng hảng ): Thế đứng , ngồi hoặc nằm giang rộng, giạng háng (banh rộng , mở rộng) hai chân. VD : O Vi con cấy mà nằm chàng hảng thiệt vô duyên = O Vi con gái nằm dạng háng thật vô duyên )

    – Cù = rũ rê , lôi kéo ( Thằng Bo nó cù o Vi đi chơi rồi = Thằng Bo nó rũ o Vi đi chơi rồi)

    D:

    Vần D hay được dùng thay thế âm NH: Dư - Như ; Dà = Nhà ; Dớp = Nhớp....... - Eng Nguyen dớp dệ xợ

    - Đa : Da thịt (quảng trị nói nặng nên thành ra "ĐA")

    VD: Muỗi cắm , Ngá khải , vẹc Đa .  (Muỗi cắn -> Ngứa thì gãi -> nên bị trầy xước Da) (By QUẢNG TRỊ )

    - Đọa : Mệt, Kiệt sức , Khốn khó (rơi vào hoàn cảnh khó khăn)

    TN: Ê Đọa !  (thường dùng để than phiền về hoản cảnh)  (By Quảng Trị )

    -dái : con nhái

    vd: đêm ni lên ái tử bắt dái hè

    -Dệ: Dễ.

    -Den = mồi lửa, thổi lửa, chụm lửa VD: O Vi den nồi cơm răng mà nó khét hết hè.

    -Dệ ngai, dễ ngai=coi thường By Nguyen

    VD: đừng có dệ ngai cấy thằng dỏ đó, ngó do dỏ rứa chứ cái mỏ hắn dài...một tấc

    -Dên= thồi, thường cho lúa chảy từ thúng xuống nôống rồi gió thổi hạt lép bay đi (từ ni phải 20 điểm đó)

    VD: trời gió to ra dên lúa

    -Dịa: Cái đĩa; Cách phát âm khác là địa. Ngốc mập rứa mà bựa mô cũng ăn cả dịa cơm bun!

    -Dị = mắc cở, thẹn thùng VD: Chú Bờm cứ dòm O chăm chăm O dị òm (by Vi)

    - Diều =  Nhiều , đủ dư

    VD: Diều rứa !  (xin tiền ba mẹ khoảng 2 triệu mà cho 5 triệu nên thốt lên "Diều rứa")  (by Huong Truong)

    -Dói= chưởi, kêu, la (từ ni lấy ít nhất cũng 20 điểm O hi)

    VD: hôm qua nguyentuan đập thằng Bo mạ thằng Bo tới dói

    -Dòm, dìn: Nhìn (By Bo)

    VD: dòm mi ưng đập dệ sợ  (ByTrần Thị Vượng)

    -Dôi : dư ra , thừa ra , phát sinh thêm ( Khối lượng thực tế dôi ra so với dự toán ban đầu = khối lượng thực tế thừa ra ( phát sinh) thêm so với dự toán ban đầu )(By Nguyentuan)

    -dọi : đi theo VD: tau mắc đi làm, đừng có chạy dọi (Bo)

    -Dú: Thu, dấu, Dú chuối: Ủ chuối cho chín.

    -Dít : kì, kì lưng ; Cu Bo mỗi khi tắm xối xối là xong chớ có dít đất côi thân hình mô = Cu Bo mỗi khi tắm dội dội là xong chứ có kì đất trên thân mình đâu. (Bo, O Vi)

    -Dắn = nhắn VD : Dắn tin cho eng Tuấn = nhắn tin cho anh Tuấn

    -dãy đực = Con heo nái khi thời kì động đực (by Nguyentuan)

    -Diều : nhiều , diều tiên= nhiều tiền

    -dỏ dỏ: nho nhỏ VD: Cu Bo dỏ dỏ rứa mà chuyện chi cũng rành (by Vi)

    -Dư ri=như thế này

    -Dư rứa=Như thế kia VD: phải làm dư ri này=phải làm như thế này

    - Dư thiệt= như thật VD: chú bờm nói dư thiệt nờ, có ma mô nó yêu chú=Chú bờm nói như thật, không có ma mô yêu chú

    -Du = dâu VD: con du của già làng khéo ăn khéo nói ghê

    -Dúm củi, dúm bếp= mồi lửa VD: Vô dúm cái bếp cho mạ cái (Tre Làng)

    -Doọc= mệt VD: sao mà dọoc cái thai quái= sao mệt cái thai quá

    -Dà=Nhà VD: cái dà đó to thiệt= cái nhà đó tô thật

    -Dôông= chồng VD Hai cấy dôông đập chắc trước cươi (ví dụ rất kinh điển)

    -Dường dịn= nhường nhịn VD: Một điều dịn chín điều lèng

    -Dịn= nhịn, cũng có ý hường nhịn VD: Sáng ni dịn đói đi học

    -dãy mã, dẫy mã= chạp mộ, sửa sang lại mồ mã VD: năm rồi nguyentuan về quê dãy mã

    (CÒN TIẾP)

    Nguồn tổng hợp: tinquangtri.com, quangtri360.com

    create

    Thúy Hà (Tổng hợp) / Tin nhanh Online

    Xứ Cùa hôm nay

    Xứ Cùa hôm nay

    timer26/03/2023

    Nói gì thì nói xứ Cùa vẫn là vùng núi nên cho dù có thuận lợi đến đâu vẫn tiềm ẩn những khó khăn, thử thách trong hành trình đi lên của mảnh đất này. Cho nên xứ này luôn cần đến những ước mơ và khát vọng thay đổi hiện thực. Đó chính là động lực từ trước đến nay góp phần làm thay đổi diện mạo xứ Cùa.

    Chàng trai Quảng Trị biến rác thành tiền

    Chàng trai Quảng Trị biến rác thành tiền

    timer26/03/2023

    Từ những thanh gỗ, que kem, đũa, tăm tre, keo dán và bìa cát tông..., Hoàng Thanh Tùng (21 tuổi), ở Khu phố 4, thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh đã làm và bán ra thị trường hơn 150 sản phẩm tiểu cảnh. Nhờ đôi bàn tay khéo léo, Tùng đã biến rác thành những sản phẩm trang trí được nhiều người yêu thích, mang lại nguồn thu nhập khá cao.

    Tìm được bố ở ngôi mộ liệt sĩ tập thể sau hơn nửa thế kỷ xa cách

    Tìm được bố ở ngôi mộ liệt sĩ tập thể sau hơn nửa thế kỷ xa cách

    timer25/03/2023

    Trong dịp ghé dâng hương tại Nghĩa trang liệt sĩ Quốc gia Đường 9, là nơi an nghỉ của hơn 10.000 anh hùng liệt sĩ. Ông Phùng Văn Sỹ đã khóc nức nở khi tình cờ tìm được tên bố mình là liệt sĩ Phùng Văn Môn tại một ngôi mộ liệt sĩ tập thể với 112 liệt sĩ thuộc Sư đoàn 320, sau hơn nửa thế kỷ hy sinh.

    Những ngôi làng độc đáo ở Quảng Trị: Vĩnh Hoàng cả làng nói... trạng

    Những ngôi làng độc đáo ở Quảng Trị: Vĩnh Hoàng cả làng nói... trạng

    timer25/03/2023

    Sự nhấn nhá, sử dụng các thán từ riêng biệt và cả việc “trạng” trong từng câu chuyện ở làng Vĩnh Hoàng khiến người nghe không thể không phì cười. Người từ nơi khác đến nơi đây mới cảm nhận được về nét đặc sắc, lạc quan của làng trạng nổi tiếng ở miền Trung.